Bà Rịa - Vũng Tàu

Liên hệ
Đánh giá môi trường đầu tư
Bản đồ
Sở Kế hoạch và Đầu tư Bà Rịa - Vũng Tàu
Địa chỉ: KHU B3 TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CHÍNH TRỊ TỈNH - SỐ 198 ĐƯỜNG BẠCH ĐẰNG, PHƯỜNG PHƯỚC TRUNG, THÀNH PHỐ BÀ RỊA
Điện thoại (064).3852.401 - 064.3526.218 - 064.3526.875 - 064.3526.491
Fax:
Email:
Website: (064).3852.401 - 064.3526.218 - 064.3526.875 - 064.3526.491
Các lĩnh vực ưu tiên: Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản

Vị trí địa lý:

BR-VT có diện tích tự nhiên 1.989 km2, là cửa ngõ ra Biển Đông của các tỉnh trong khu vực miền Đông Nam Bộ, Bà Rịa – Vũng Tàu kết nối với TP.HCM và các địa phương khác bằng đường bộ, đường không và đường thủy.

- Vũng Tàu, thành phố du lịch biển và là trung tâm của hoạt động khai thác dầu mỏ phía Nam, đã từng là trung tâm hành chính của tỉnh. Từ ngày 2 tháng 5 năm 2012, tỉnh lỵ chuyển đến thành phố Bà Rịa. Đây cũng là tỉnh đầu tiên của Đông Nam Bộ có 2 thành phố trực thuộc tỉnh.

+ Phía bắc giáp tỉnh Đồng Nai.

+ Phía tây giáp 

Tài nguyên thiên nhiên:

Bà Rịa Vũng Tàu được đánh giá là một trong những khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, rừng vàng, biển bạc, đất phì nhiêu. Đó cũng chính là thế mạnh kinh tế của tỉn Bà Rịa Vũng Tàu. Với điều kiện tự nhiên cùng với tài nguyên thiên nhiên đã giúp cho nơi đây ngày càng phát triển về tình hình kinh tế và xã hội. Điền hình như:

+ Tài nguyên đất

Mặc dù tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu không có nguồn diện tích đất lớn nhưng lại có quỹ đất vô cùng đa dạng và thuộc vào loại bậc nhất của vùng Đông Nam Bộ và khu vực cả nước, điều này đã tạo ra cho tỉnh một loại hình sử dụng đất vô cùng phong phú.

Tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã có 9 trong tổng số 12 nhóm đất của toàn quốc, trừ một số nhóm đất thuộc khu vực vùng núi cao.Trong đó đất bazan được xếp vào loại tốt nhất trong các loại đất đồi núi của nước ta và đất phù sa là loại đất tốt nhất đồng bằng.

Bên cạnh đó tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cũng gặp phải một số tình trạng đất có vấn đề như đất phèn, đất mặn, đất xám, đất cát chiếm39,60%.

Đánh giá về chất lượng đất của tỉnh cho thấy nhìnchung đất có độ phì nhiêu tương đối cao chẳng hạn như đất nâu đỏ, nâu vàng, nâuthẩm trên đất bazan, đất đen và các đất phù sa, đất xám.

+ Tài nguyên nước

Nguồn tài nguyên nước của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được cung cấp chủ yếu do 3 con sông chính cung cấp đó là sông Thị Vải, sông Dinh và sông Ray. Đối với sông Thị Vải thì nguồn nước bị nhiễm mặn nên không được sử dụng cho sản xuất.Tuy nhiên lòng sông rộng với độ sâu lớn nên nó mang đến ý nghĩa lớn cho việc phát triển hệ thống giao thông đường thủy và vận tải biển. Sông Dinh và sông Ray chính là con sông cung cấp nguồn nước chính phục vụ cho sinh hoạt và phát triển nông nghiệp, công nghiệp của tỉnh.

+ Tài nguyên rừng

Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có diện tích rừng không lớn và có diện tích đất có khả năng trồng

Tài nguyên du lịch:

Bình Định có nhiều điểm du lịch đẹp như: các bãi biển ở TP.Vũng Tàu, huyện Đất Đỏ, huyện Long Điền và huyện Xuyên Mộc; Suối nước nóng Bình Châu; Hồ Tràm; Hồ Cốc; Khu du lịch Hồ Mây và các bãi biển và khu di tích – lịch sử ở huyện Côn Đảo;...


Tài nguyên con người: Số lao động được tạo việc làm trong năm 2022 tăng thêm là 10.500 người.

Giao thông:

Đường bộ: Các tuyến quốc lộ 1, quốc lộ 51, 55,56 và kết nối với cao tốc Long Thành – Dầu Giây là các con đường huyết mạch của tỉnh BR-VT. Hạ tầng giao thông kết nối hệ thống cảng Cái Mép – Thị Vải đang dần được hoàn thiện: hoàn thành Đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải giai đoạn 1, khởi công tuyến tránh Quốc lộ 56, Đường Phước Hòa - Cái Mép và 991B, lập dự án đầu tư đường Long Sơn - Cái Mép và đường sau cảng Mỹ Xuân - Thị Vải, phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải và tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đầu tư dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu và cầu Phước An,…

▪ Đường thủy: Hiện trên địa bàn tỉnh đã đưa vào khai thác 50 dự án cảng biển (125 cầu cảng cứng, bến phao). Tổng công suất thiết kế: 152 triệu tấn/năm.Tổng chiều dài cầu bến cảng biển: 17.459m.

Riêng cụm cảng Cái Mép - Thị Vải đã có 24 dự án đi vào hoạt động, tăng thêm 12 dự án so vớinăm 2010. Tổng chiều dài cầu bến cảng biển đạt 10.953m. Cái Mép - Thị Vải hiện là khu bến duy nhất làm hàng container cho toàn bộ hệ thống cảng biển 

Vũng Tàu, đến nay đãcó 08 dự án cảng container đang hoạt động. Công suất thiết kế: 8,37 triệu TEU.Tổng chiều dài cầu bến cảng container: 5.658,3m.

Cái Mép - Thị Vải làcụm cảng duy nhất Việt Nam có thể tiếp nhận được tàu Container có tải trọngtrên 200.000 DWT. Đây là một trong những cụm cảng container nước sâu được đầu tư với quy mô lớn và hiện đại bậc nhất Việt Nam, có khả năng tiếp nhận nhữngtàu container lớn nhất thế giới và là cụm cảng duy nhất ở miền Nam Việt Nam có những chuyến tàu đi thẳng đến Châu Mỹ, Châu Âu.

▪ Đường hàng không: 02 cảng hàng không: Cảnghàng không Vũng Tàu, Cảng hàng không Côn Đảo.

Ngoài ra, Tỉnh cũng chú trọng phát triển giao thông đường thủy nội địa. Với 24 tuyếnsông có thể khai thác vận tải ở khu vực đất liền và 12 tuyến luồng tại khu vựcCôn Đảo, Hệ thống cảng, bến thủy nội địa hiện hữu đã góp phần đáp ứng được nhu cầu vận tải nội địa không những của tỉnh mà còn trung chuyển hàng hóa phục vụ xuất nhập khẩu giữa hệ thống cảng biển với khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Bằng Sông Cửu Long và Campuchia. Như vậy, có thể nói trong tương lai gần, hệ thống cảng biển, khu công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ được kết nối với khu vực và quốc tế qua các phương thức vận tải đa dạng: đường bộ,đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa và cả đường sắt. 


Hệ thống điện:

Hệ thống nước:

Hệ thống Bưu chính viễn thông:

Hệ thống Khu công nghiệp: Hiện nay, tỉnh có 15 KCN được thành lập vớitổng diện tích 8.492,66 ha; trong đó có 13 KCN đã đi vào hoạt động với diện tích 7.242,66 ha nằm trên địa bàn thành phố Vũng Tàu (KCN Đông Xuyên), thị xã Phú Mỹ (09KCN gồm: Phú Mỹ I, Mỹ Xuân A, Mỹ Xuân A2, Phú Mỹ II và Phú Mỹ II mở rộng, Phú Mỹ 3, Mỹ Xuân B1-Conac, Mỹ Xuân B1-Đại Dương, Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng, Cái Mép),huyện Châu Đức (02 KCN gồm: Châu Đức, Đá Bạc), huyện Đất Đỏ (01 KCN Đất Đỏ 1);02 KCN đã thành lập và đang thực hiện các thủ tục cần thiết để triển khai với tổng diện tích 1.250 ha.

Cơ cấu kinh tế:


Công nghiệp: 52,21%

- Dịch vụ: 27,33%

- Nông nghiệp: 8,39%

- Ngành xây dựng: 3,6%

- Thuế sản phẩm và trợ cấp sản phẩm: 8,47%

Tốc độ tăng trưởng:


Số liệu thống kê năm 2022:

▪ Tốc độ tăng trưởng Ngành Công nghiệp10,53%

Tốc độ tăng trưởng Ngành Dịch vụ: 18,62%

▪ Tốcđộ tăng trưởng Ngành Nông nghiệp: 2,79%

▪ Tốc độ tăng trưởng Ngành Xây dựng:11,42%

▪ Thuế sản phẩm và trợ cấp sản phẩm giảm 3,09%

 Xuất khẩu – nhập khẩu:

Kim ngạch xuất khẩu: 6.389 triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu: 9.357 triệu USD

Công nghiệp: 52,21%

- Dịchvụ: 27,33%

- Nôngnghiệp: 8,39%

- Ngành xâydựng: 3,6%

- Thuế sản phẩm và trợ cấp sản phẩm: 8,47%

Công nghiệp: 52,21%

- Dịchvụ: 27,33%

- Nôngnghiệp: 8,39%

- Ngành xâydựng: 3,6%

- Thuế sản phẩm và trợ cấp sản phẩm: 8,47%
Công nghiệp: 52,21%

- Dịchvụ: 27,33%

- Nôngnghiệp: 8,39%

- Ngành xâydựng: 3,6%

- Thuế sản phẩm và trợ cấp sản phẩm: 8,47%

Thu hút đầu tư:


Những lĩnh vực thu hút đầu tư trong khu công nghiệp: Công nghiệp hỗ trợ (ngành dệt may, da giầy, hàng gia dụng, điện tử, cơ khí chế tạo, sản xuất lắp ráp ô tô...); logistics; công nghiệp chế biến; công nghiệp năng lượng; công nghiệp dịch vụ hàng hải; vật liệu xây dựng; lọc hóa dầu; các ngành nghề ứng dụng công nghệ cao, sử dụng ít lao động, thân thiện với môi trường...

Ý KIẾN TỪ NHÀ ĐẦU TƯ

 

Gửi
Không có bình luận nào
Thư viện ảnh
Cuộc sống tại việt nam

Tìm hiểu về các địa phương, vùng nguyên liệu và khu công nghiệp thông qua hệ thống bản đồ cập nhật và chính xác